2017.05.05 - 6172 lượt xem
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Nuôi trồng thủy sản
Mã ngành, nghề: 6620303
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính qui
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 3 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực thủy sản; đạt trình độ cao đẳng, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ tốt; hiểu biết kiến thức chuyên môn, có kỹ năng thực hành về nuôi trồng thuỷ sản; đồng thời có khả năng tự học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Về kiến thức
(1) Hiểu biết được chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước;
(2) Phân tích được vai trò, đặc điểm nhận dạng một số thủy sinh vật trong thủy vực nuôi thủy sản và đánh giá được ứng dụng của vi sinh vật trong nuôi trồng thủy sản;
(3) Trình bày được phương pháp xác định và quản lý một số chỉ tiêu môi trường; phân tích được nguyên nhân và đưa ra biện pháp quản lý biến động một số yếu tố môi trường trong nước nuôi thủy sản;
(4) Trình bày được phương pháp vận hành hệ thống quan trắc môi trường nuôi thủy sản tự động;
(5) Trình bày được đặc điểm sinh học, yêu cầu kỹ thuật của công trình nuôi thủy sản và phân tích được quy trình công nghệ sản xuất giống, nuôi thương phẩm một số đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế; phân tích, so sánh ưu, nhược điểm các kỹ thuật vận chuyển động vật thủy sản sống;
(6) Phân tích nguyên lý hoạt động của quy trình nuôi thủy sản công nghệ cao (Biofloc, nuôi thủy sản trong hệ thống tuần hoàn (RAS)); so sánh ưu, nhược điểm của quy trình nuôi thủy sản công nghệ cao với quy trình kỹ thuật nuôi thủy sản truyền thống;
(7) Phân tích được biện pháp phòng bệnh tổng hợp, phương pháp chẩn đoán và trị một số bệnh thường gặp ở động vật thủy sản;
(8) Trình bày và phân tích được nguyên tắc chuẩn bị, sử dụng thức ăn; sử dụng các loại chế phẩm sinh học, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản;
(9) Trình bày, phân tích được nguyên tắc chuẩn bị, sử dụng dụng cụ, thiết bị trong phòng thí nghiệm và các trang thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản;
(10) Trình bày được biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong nuôi trồng thủy sản;
(11) Có kiến thức tiếng Anh bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; có kiến thức cơ bản về tiếng Anh chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản;
(12) Có kiến thức tin học đạt trình độ chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2.2. Về kỹ năng
(1) Thực hiện đúng chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước;
(2) Phân loại chính xác một số loài động vật thủy sản nuôi, một số thủy sinh vật trong thủy vực nuôi thủy sản và ứng dụng vi sinh vật trong nuôi trồng thủy sản;
(3) Xác định nhanh, chính xác và quản lý được một số yếu tố môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
(4) Vận hành thành thạo hệ thống quan trắc môi trường nuôi thủy sản tự động;
(5) Thực hiện thành thạo quy trình công nghệ sản xuất giống, nuôi thương phẩm một số đối tượng thuỷ sản có giá trị kinh tế và thực hiện công việc vận chuyển động vật thuỷ sản sống đảm bảo an toàn, hiệu quả;
(6) Vận dụng được quy trình nuôi thủy sản công nghệ cao (Biofloc, nuôi thủy sản trong hệ thống tuần hoàn (RAS)) vào thực tiễn sản xuất, tiết kiệm được tài nguyên, tạo sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
(7) Áp dụng linh hoạt, hiệu quả biện pháp phòng bệnh tổng hợp; chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả một số bệnh thường gặp ở động vật thủy sản nuôi;
(8) Chế biến và quản lý được thức ăn trong nuôi thủy sản;
(9) Chọn, sử dụng được một số loại chế phẩm sinh học, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản đảm bảo an toàn và hiệu quả;
(10) Chọn, sử dụng được một số loại dụng cụ, trang thiết bị dùng trong nuôi trồng thủy sản đảm bảo an toàn và hiệu quả;
(11) Quản lý hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh ở các cơ sở nuôi trồng thủy sản quy mô vừa và nhỏ;
(12) Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong nuôi trồng thủy sản;
(13) Có năng lực tiếng Anh bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam tương đương chứng chỉ B1; đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản;
(14) Có kỹ năng tin học đạt trình độ chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(1) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực chuyên môn thủy sản;
(2) Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
(4) Hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ xác định;
(5) Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
(6) Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, có tinh thần làm việc tập thể;
(7) Có ý thức bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi xả ra môi trường xung quanh;
(8) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp bảo hộ, an toàn lao động và giữ vệ sinh chung nơi làm việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ra trường có khả năng làm việc tại các trung tâm, viện nghiên cứu, các công ty, các doanh nghiệp, trạm, trại nuôi trồng thủy sản hoặc tổ chức sản xuất kinh tế hộ gia đình.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học/ mô đun: 27
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 90 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung / đại cương: 21 tín chỉ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 79 tín chỉ
- Khối lượng lý thuyết: 574 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1841 giờ
- Thời gian khóa học: 3 năm
3.Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Trong đó |
||||||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung/đại cương |
21
|
450 |
199 |
222 |
29 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
22 |
6 |
2 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
75 |
36 |
36 |
3 |
|
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
|
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
|
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
|||||
II.1 |
Môn học mô đun, cơ sở |
17 |
375 |
135 |
216 |
24 |
MH 07 |
Hóa sinh |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MH 08 |
Thực vật ở nước |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MH 09 |
Động vật không xương sống ở nước |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 10 |
Ngư loại |
3 |
75 |
15 |
56 |
4 |
MH 11 |
Vi sinh vật đại cương |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 12 |
Sinh lý động vật thủy sản |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 13 |
An toàn và vệ sinh lao động |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
52 |
1590 |
240 |
1294 |
56 |
MĐ14 |
Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản |
4 |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ15 |
Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ16 |
Sản xuất giống cá nước ngọt |
3 |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ17 |
Nuôi cá và đặc sản nước ngọt |
4 |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ18 |
Sản xuất giống và nuôi giáp xác |
3 |
75 |
15 |
56 |
4 |
MĐ19 |
Sản xuất giống và nuôi cá biển |
3 |
60 |
30 |
24 |
6 |
MĐ20 |
Sản xuất giống & nuôi động vật thân mềm |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ21 |
Bệnh động vật thuỷ sản |
4 |
90 |
30 |
52 |
8 |
MĐ22 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ23 |
Vận chuyển động vật thủy sản |
2 |
60 |
58 |
2 |
|
MĐ24 |
Kỹ thuật sản xuất giống và trồng rong biển |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ25 |
Bảo quản sản phẩm thủy sản sau thu hoạch |
2 |
45 |
15 |
26 |
4 |
MĐ26 |
Thực tập giáo trình |
8 |
360 |
360 |
||
MĐ27 |
Thực tập tốt nghiệp |
10 |
450 |
450 |
||
Tổng cộng |
|
90 |
2415 |
574 |
1732 |
109 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Căn cứ vào chương trình đào tạo đã xây dựng, xác định thời gian đào tạo, để xác định kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học. Lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố để sinh viên xác định thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian kiểm tra hết môn học, mô đun đã được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhân tốt nghiệp:
- Chương trình đào tạo theo hình thức tích lũy theo tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng theo ngành, nghề, và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy đinh trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy đình của nhà trường.
4.4. Các chú ý khác (nếu có)
|
|
HIỆU TRƯỞNG (Đã kỹ)
Bùi Thị Hạnh |
File: | CTK CDN NTTS.docx | Tải về |